Ống gió vuông
Ống gió vuông là loại ống thông gió được thiết kế hình vuông hoặc chữ nhật. Chức năng của nó là để truyền dẫn, lưu thông không khí cho hệ thống điều hòa, thông gió.
Thông Số Kỹ Thuật:
- Giới hạn chảy: 312 N/mm2
- Độ bền kéo đứt: 347 N/mm2
- Độ giãn dài tương đối: 18%
- Chiều dày lớp mạ: 5,7 – 8,3 um
- Độ dày: 0,5mm – 1,15mm
- Vật liệu chế tạo: Tôn Hoa Sen, Phương Nam hoặc Inox.
Nguyên liệu chính để sản xuất ống gió vuông góc là tôn mạ kẽm và Inox. Kích thước cùng điều kiện sử dụng của mỗi loại sẽ khác nhau như sau:
- Ống gió tôn mạ kẽm: Làm từ tôn tráng kẽm GI theo tiêu chuẩn JIS G3302. Độ dày của ống thường từ 0.48mm – 1.15mm. Chất liệu tôn mạ kẽm phù hợp sử dụng trong các hệ thống đặt ở môi trường bình thường, không có hóa chất ăn mòn.
- Ống gió Inox: Inox làm ống là inox 201 và inox 304. Độ dày của đường ống từ 0.5mm – 1.5mm. Nếu cần lắp đặt hệ thống thông gió ở môi trường có hóa chất ăn mòn cao thì loại ống này là lựa chọn phù hợp nhất.
Ống gió vuông
Phân loại theo hệ thống bích kết nối đi kèm
- Ống gió bích TDC: Bích ống gió được sản xuất bằng máy tạo bích liền với ống. Để gia tăng thêm độ chắc chắn thì dùng thêm hệ thống kẹp bích và bu long liên kết. Đây cũng là loại ống gió thông dụng nhất hiện nay.
- Ống gió vuông bích TDF: Khác với ống TDC, bích ống TDF được tạo riêng biệt và bắn vào ống gió bằng đinh rút hoặc hàn vào ống rồi sử dụng thêm bulong, kẹp bích. Cách kết nối này thuận tiện cho việc sản xuất và thi công cũng nhanh chóng hơn.
- Ống thông gió bích C (Ống nẹp C): Kích thước ống gió vuông bích C thường nhỏ hơn 300mm. Cách thức sản xuất là dùng máy tạo nẹp C liền với ống gió. Ống thường dùng trong không gian hẹp để tiết kiệm diện tích trần. Tuy nhiên thì ống nẹp C lại khá yếu, có độ hở cao nên phải dùng silicon làm kín các đường mép để không bị thoát khi ra ngoài.
- Ống thông gió bích V (Ống nẹp V): Dùng có các loại ống cần kích thước và độ dày lớn, độ cứng cáp cao. Ống nẹp V đảm bảo được lưu lượng và tốc độ truyền khí lớn nên rất thích hợp làm hệ thống thông gió tầng hầm, tăng áp trục cầu thang, hút khói sảnh…
Quy cách về vật liệu sản xuất ống gió vuông
Ống gió vuông được sản xuất bằng tôn mã kẽm, thép đen, hoặc inox. Thông thườngsử dụng tôn mã kẽm HGI, với tiêu chuẩn JIS G3302, cho giá thành rẻ hơn rất nhiều. Ống gió vuông chế tạo bằng thép đen thường dùng làm ống gió hút khói bếp. Ống inox thường sử dụng cho những công trình yêu cầu cao về vệ sinh như: khu chế biến thực phẩm, phòng sạch…
Độ dày tiêu chuẩn tôn 0.48 – 0.58 – 0.75 – 0.95 – 1.15 (mm). Độ dày Inox: từ 0,5 ÷ 1,5mm.
Theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5687:2010 về thông gió độ dày ống gió vuông được quy định như sau:
Đối với ống gió bằng tôn mã kẽm
Độ dài cạnh lớn nhất (mm) | ≤450 | 451÷750 | 751÷1500 | 2501÷2200 | >2200 |
Độ dày tôn | 0.48 | 0.58 | 0.75 | 0.95 | 1.15 |
Đối với ống gió bằng inox
Đường kính hoặc độ dài cạnh lớn | 100÷500 | 560 ÷ 1120 | 1250÷ 2000 |
Độ dày inox | 0.50 | 0.75 | 1.00 |
Độ dày mã kẽm từ Z8 (80g/m2) đến Z18 (180g/m2): độ dày lớp mạ cao thường được sử dụng cho các công trình đặc biệt, như những công trình giáp biển, công trình có môi trường khí hậu khắc nghiệt.
Ưu nhược điểm của các loại ống thông gió vuông
Về ưu điểm
- Ống gió vuông có kích thước lớn vừa làm tăng năng suất thông gió nhanh, vừa mở rộng không gian thoát gió. Nhờ đó mà khả năng lọc khí của loại ống thông gió này được đánh giá rất cao.
- Được sản xuất với nhiều kích thước, đa dạng về chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng để đáp ứng dược nhiều loại công trình hơn.
- Ống có tính đàn hồi, dẻo dai cao, lại có thể uốn cong, lượn sóng nên rất dễ dangg lắp đặt, thi công ở nhiều vị trí khác nhau.
- Độ cứng cáp và độ bền ống cao.
- Dễ dàng tiến hành vệ sinh đường ống bằng cách tháo ra thành nhiều khúc rồi lau chùi, xịt rửa.
- Giá thành rẻ hơn so với loại ống gió tròn.
Về nhược điểm
- Thiết kế đường ống góc cạnh nên khi vệ sinh hay lắp đặt không có độ an toàn cao. Bạn nên trang bị đồ bảo hộ để tránh thương tích không đáng có.
- Không phù hợp để lắp đặt ở các địa hình cần đường bo tròn.
- Dễ bị đọng nước nên dễ bị gỉ sét hơn ống gió tròn.
Ống thông gió vuông được ứng dụng
Từ những ưu và nhược điểm ở trên thì có thể thấy ống gió vuông sẽ phù hợp nhất khi được lắp đặt ở:
- Hệ thống thông gió, đường cấp và đường hồi máy lạnh công nghiệp.
- Hệ thống hút khói bếp trong nhà hàng, xử lý bụi và xử lý mùi công nghiệp.
- Dùng để bọc bảo ôn cho các đường ống gió điều hòa trung tâm, thông gió, hệ thống hút/lọc bụi, hệ thống hút khí nóng, khí độc.
- Lắp đặt trong môi trường mà ống gió cần có tính năng cách nhiệt tốt.
6. Các loại phụ kiện ống gió vuông thông dụng
Phụ kiện ống gió vuông sẽ được sử dụng đi kèm khi cần thay đổi hướng của dòng không khí và chuyển đổi hình dạng kết nối ống để dẫn luồng khí đến nơi cần được xử lý. Mà điều này thì gần như tất cả mọi công trình đều cần sử dụng đến.
Về một số phụ kiện ống gió vuông và chức năng của từng loại bạn có thể theo dõi chi tiết ở bảng sau:
Phụ kiện ống gió vuông | Chức năng |
Co ống gió | Nối 2 đường ống gió không nằm cùng trên một đường thẳng với nhau. |
Cút ống gió | Chuyển đổi hướng của dòng khí vận chuyển trong kênh, hoặc chuyển hướng vị trí đường ống gió đến các vị trí xa hơn. |
Côn thu ống gió | Nối 2 đường ống gió có kích thước khác nhau Thay đổi tiết diện ống gió trên hệ thống đường ống để cung cấp không khí đến được các vị trí xa nhất mà vẫn đảm bảo lưu lượng cấp. |
Tê ống gió | Chia một đường ống gió ra thành hai hoặc chính là góp hai đường ống gió lại với nhau. |
Chân rẽ | Tạo ra các nhánh ống dẫn nhỏ từ đường ống chính để vận chuyển không khí đến các vị trị đã được xác định. |
Van gió (Van tay, Van motor tự động) | Điều chỉnh lưu lượng gió đến các cấp đến các vị trí khác nhau Đóng ngắt các dòng khí đến các khu vực cần xử lý sự cố, bảo trì vệ sinh… |
Chạc vuông tròn | Chuyển từ ống tròn sang vuông hoặc ngược lại. |
Chạc Y, Tê, hay Chạc tư | Phân chia ống chính ra thành nhiều nhánh ống có tiết diện nhỏ hơn để tạo ra 1 hay nhiều tuyến ống con đến được nhiều khu vực cần cấp khí, hút khí… |
Tùy vào từng công trình, hệ thống cần lắp đặt mà chọn loại phụ kiện ống gió vuông đi kèm cho phù hợp.
7. Báo giá ống gió vuông và phụ kiện ống gió vuông
Giá ống thông gió vuông dựa vào các yếu tố là: loại ống gió, độ dày ống cùng với hệ thống phụ kiện ống gió vuông đi kèm. Giá bán ống gió vuông sẽ được tính theo đơn vị mét. Như vậy thì bạn chỉ cần tính diện tích ống gió vuông cả hệ thống rồi nhân với đơn giá theo loại là ra chi phí cuối cùng.
Về công thức tính diện tích ống gió vuông thì các đơn vị sản xuất thường tính bằng phần mềm để có độ chính xác cao. Một số phần mềm tính diện tích phổ biến nhất là: Camduct, Auto cad, Solid Wordks, Revit,… Bên cạnh đó thì khi thiết kế bản vẽ 3D về công trình thì diện tích đường ống trong công trình cũng có thể được tính chính xác.
Để Lấy báo giá hợp lý nhất quý khách vui lòng liên hệ Hotline 0879.877.222
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.